A Thông tin tuyển sinh năm 2023
* Ký hiệu trường: QSB
* Địa chỉ: 268 Lý Thường Kiệt, phường 14, quận 10, TP.Hồ Chí Minh;
* Điện thoại: (028) 38654087; Fax: (028) 38637002
* Website: http://tuyensinh.hcmut.edu.vn
Năm học 2023-2024, Trường Đại học Bách khoa – ĐHQG TP.HCM dự kiến tuyển sinh 5150 chỉ tiêu dựa trên 5 phương thức tuyển sinh.
PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
1. Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT và ĐHQG-HCM: 1-5% tổng chỉ tiêu
2. Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM: 10-15% tổng chỉ tiêu
3. Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tuyển sinh quốc tế hoặc thí sinh người nước ngoài (chỉ áp dụng cho CT Giảng dạy bằng tiếng Anh, Tiên tiến): 1-5% tổng chỉ tiêu
4. Xét tuyển thí sinh dự tính du học nước ngoài vào CT Chuyển tiếp Quốc tế (Úc, New Zealand): 1-5% tổng chỉ tiêu
5. Xét tuyển kết hợp nhiều tiêu chí: kết quả thi ĐGNL, kết quả thi Tốt nghiệp THPT, điểm học THPT, năng lực khác (chứng chỉ, giải thưởng): 60-90% tổng chỉ tiêu
LƯU Ý:
• Thí sinh dự tuyển chương trình Giảng dạy bằng tiếng Anh, Tiên tiến, Chuyển tiếp Quốc tế (Úc/ New Zealand) phải đạt điều kiện tiếng Anh dự tuyển IELTS ≥ 4.5/ tương đương. Nếu chưa có, thí sinh cần tham gia bài thi DET và đạt từ 65 điểm trở lên.
• Thí sinh khi trúng tuyển các chương trình Giảng dạy bằng tiếng Anh, Tiên tiến, Chuyển tiếp Quốc tế (Úc/ New Zealand) cần có chứng chỉ IELTS ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79/ TOEIC nghe – đọc ≥ 730 & nói – viết ≥ 280 để học chương trình chính khóa. Nếu chưa có, thí sinh sẽ được xếp lớp học tiếng Anh trong học kỳ Pre-English để đạt chuẩn.
• Thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0/ TOEFL iBT ≥ 46/ TOEIC nghe – đọc ≥ 460 & nói – viết ≥ 200 sẽ được quy đổi sang điểm tương ứng của môn Tiếng Anh trong tổ hợp môn xét tuyển A01, B08, D01, D07.
• Thí sinh có thể tham gia xét tuyển bằng một hay nhiều phương thức khác nhau.
NGÀNH TUYỂN SINH
Mã ngành | NHÓM NGÀNH/ NGÀNH | Tổ hợp xét tuyển |
CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN | ||
106 | Khoa học Máy tính | 240 SV | A00, A01 |
107 | Kỹ thuật Máy tính | 100 SV | A00, A01 |
108 | Kỹ thuật Điện; Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông; Kỹ thuật Điều khiển & Tự động hóa (nhóm ngành) | 670 SV | A00, A01 |
109 | Kỹ thuật Cơ khí | 300 SV | A00, A01 |
110 | Kỹ thuật Cơ Điện tử | 105 SV | A00, A01 |
112 | Kỹ thuật Dệt; Công nghệ May (nhóm ngành) | 90 SV | A00, A01 |
114 | Kỹ thuật Hóa học; Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Sinh học (nhóm ngành) | 280 SV | A00, B00, D07 |
115 | Kỹ thuật Xây dựng (nhóm ngành) | 590SV | A00, A01 |
117 | Kiến trúc | 90 SV | A01, C01 |
120 | Kỹ thuật Địa chất; Kỹ thuật Dầu khí (nhóm ngành) | 130 SV | A00, A01 |
123 | Quản lý Công nghiệp | 120 SV | A00, A01, D01, D07 |
125 | Quản lý Tài nguyên & Môi trường; Kỹ thuật Môi trường (nhóm ngành) | 120 SV | A00, A01, B00, D07 |
128 | Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp; Logistics & Quản lý Chuỗi Cung ứng (nhóm ngành) | 70 SV | A00, A01 |
129 | Kỹ thuật Vật liệu | 180 SV | A00, A01, D07 |
137 | Vật lý Kỹ thuật | 50 SV | A00, A01 |
138 | Cơ Kỹ thuật | 50 SV | A00, A01 |
140 | Kỹ thuật Nhiệt (Nhiệt lạnh) | 80 SV | A00, A01 |
141 | Bảo dưỡng Công nghiệp | 165 SV | A00, A01 |
142 | Kỹ thuật Ô tô | 90 SV | A00, A01 |
145 | Kỹ thuật Hàng không – Kỹ thuật Tàu thủy (Song ngành) | 60 SV | A00, A01 |
CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH, CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN | ||
206 | Khoa học Máy tính | 100 SV | A00, A01 |
207 | Kỹ thuật Máy tính | 55 SV | A00, A01 |
208 | Kỹ thuật Điện – Điện tử | 150 SV | A00, A01 |
209 | Kỹ thuật Cơ khí | 50 SV | A00, A01 |
210 | Kỹ thuật Cơ Điện tử | 50 SV | A00, A01 |
211 | Kỹ thuật Cơ Điện tử – chuyên ngành Kỹ thuật Robot | 50 SV | A00, A01 |
214 | Kỹ thuật Hóa học | 200 SV | A00, B00, D07 |
215 | Nhóm ngành Kỹ thuật Xây dựng; Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông | 40 SVNgành Kỹ thuật Xây dựng – chuyên ngành Quản lý Xây dựng | 80 SV | A00, A01 |
217 | Kiến trúc – chuyên ngành Kiến trúc Cảnh quan | 45 SV | A01, C01 |
218 | Công nghệ Sinh học | 40 SV | A00, B00, B08, D07 |
219 | Công nghệ Thực phẩm | 40 SV | A00, B00, D07 |
220 | Kỹ thuật Dầu khí | 50 SV | A00, A01 |
223 | Quản lý Công nghiệp | 90 SV | A00, A01, D01, D07 |
225 | Quản lý Tài nguyên & Môi trường; Kỹ thuật Môi trường (nhóm ngành) | 60 SV | A00, A01, B00, D07 |
228 | Logistics & Quản lý Chuỗi Cung ứng; Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp | 60 SV (dự kiến) | A00, A01 |
229 | Kỹ thuật Vật liệu | 40 SV | A00, A01, D07 |
237 | Vật lý Kỹ thuật – chuyên ngành Kỹ thuật Y sinh | 45 SV | A00, A01 |
242 | Kỹ thuật Ô tô | 50 SV | A00, A01 |
245 | Kỹ thuật Hàng không | 40 SV | A00, A01 |
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NHẬT BẢN | ||
266 | Khoa học Máy tính | 40 SV | A00, A01 |
268 | Cơ Kỹ thuật | 45 SV | A00, A01 |
CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN TIẾP QUỐC TẾ | ||
Theo mã ngành tương ứng thuộc chương trình CLC, Tiên tiến bằng tiếng Anh | Ngành Công Nghệ Thông Tin, Kỹ Thuật Điện – Điện Tử, Kỹ Thuật Cơ Điện Tử, Kỹ Thuật Xây Dựng, Kỹ Thuật Dầu Khí, Kỹ Thuật Hóa Học, Kỹ Thuật Hóa Dược, Kỹ Thuật Môi Trường, Quản Trị Kinh Doanh | 150 SV | A00; A01; B00; D01; D07 |
Các tổ hợp môn xét tuyển
– A00: Toán, Lý, Hóa – A01: Toán, Lý, Anh– B00: Toán, Hóa, Sinh– B08: Toán, Sinh, Anh | – D01: Toán, Văn, Anh– D07: Toán, Hóa, Anh – C01: Toán, Lý, Văn |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Chương trình tiêu chuẩn
35 nhóm ngành/ ngành (các ngành tuyển sinh theo nhóm ngành sẽ phân ngành từ năm thứ 2 theo kết quả học tập), dạy bằng tiếng Việt, học phí khoảng 15 triệu đồng/HK, kế hoạch đào tạo 4 năm, địa điểm học tại Cơ sở Dĩ An, chuẩn tiếng Anh đầu ra: TOEIC nghe – đọc ≥ 600 & nói – viết ≥ 200; chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT đầu ra: MOS (Excel, PowerPoint); bằng tốt nghiệp do Trường ĐHBK cấp.
2. Chương trình tài năng
15 nhóm ngành/ngành, dạy bằng tiếng Việt (dựa trên chương trình Tiêu chuẩn với các môn cốt lõi dành cho chương trình Tài năng), học phí khoảng 15 triệu đồng/HK, xét tuyển SV Giỏi từ năm thứ 2, kế hoạch đào tạo 4 năm, chuẩn tiếng Anh đầu ra TOEIC nghe – đọc ≥ 700 & nói – viết ≥ 245; chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT đầu ra: MOS (Excel, PowerPoint); bằng tốt nghiệp do Trường ĐHBK cấp.
3. Chương trình tiên tiến
Áp dụng cho 1 ngành Kỹ thuật Điện – Điện tử, dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, giáo trình chuyển giao từ ĐH Illinois Urbana Champaign, được cải tiến qua các năm để phù hợp với thực tiễn. Một số môn chuyên ngành có giáo sư ĐH đối tác nước ngoài sang tham gia giảng dạy, học phí khoảng 40 triệu đồng/HK (chưa kể HK Pre-English), kế hoạch đào tạo 4 năm (chưa kể HK Pre-English), địa điểm học tại Cơ sở Q.10.
Chuẩn tiếng Anh dự tuyển đạt IELTS ≥ 4.5/ DET ≥ 65/ tương đương, chuẩn tiếng Anh học chương trình chính khóa đạt IELTS ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79/ TOEIC nghe – đọc ≥ 700 & nói – viết ≥ 245 (nếu chưa đạt, thí sinh khi trúng tuyển sẽ được xếp lớp học tiếng Anh trong HK Pre-English để đạt chuẩn). Chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT đầu ra: MOS (Excel, Powerpoint). Bằng tốt nghiệp do Trường ĐHBK cấp.
4, Chương trình chuyển tiếp Quốc tế (Úc, New Zealand)
15 ngành, dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh; 2-2,5 năm đầu – địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt, học phí khoảng 40 triệu đồng/HK (chưa kể HK Pre-English), 2-2,5 năm cuối – chuyển tiếp sang ĐH đối tác Úc/ New Zealand, học phí khoảng 566-807 triệu đồng/năm, kế hoạch đào tạo 4 năm (chưa kể HK Pre-English).
Chuẩn tiếng Anh dự tuyển đạt IELTS ≥ 4.5/ DET ≥ 65/ tương đương, chuẩn tiếng Anh học chương trình chính khóa đạt IELTS ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79/ TOEIC nghe – đọc ≥ 700 & nói – viết ≥ 245 (nếu chưa đạt, thí sinh khi trúng tuyển sẽ được xếp lớp học tiếng Anh trong HK Pre-English để đạt chuẩn), chuẩn tiếng Anh chuyển tiếp đạt IELTS ≥ 6.0-7.5/ TOEFL iBT ≥ 80-93. Bằng tốt nghiệp do ĐH đối tác Úc/ New Zealand cấp.
5. Chương trình kỹ sư chất lượng cao Việt-Pháp (PFIEV)
8 chuyên ngành đào tạo kỹ sư hợp tác với 8 trường kỹ sư danh tiếng tại Pháp, học tập bằng tiếng Việt, học phí khoảng 15 triệu đồng/học kỳ, xét tuyển tân sinh viên đã trúng tuyển (không phân biệt mã ngành), kế hoạch đào tạo 5 năm, địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt, chuẩn ngoại ngữ tốt nghiệp DELF B1 (Pháp) và TOEIC 700 & nói-viết từ 245 (Anh), chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT: MOS (Excel, PowerPoint); bằng kỹ sư-thạc sỹ do trường ĐHBK cấp (được công nhận tương đương bậc thạc sỹ Châu Âu), phụ lục bằng kỹ sư với trường đối tác Pháp.
6. Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
22 ngành, dạy bằng tiếng Anh, học phí khoảng 40 triệu đồng/HK (chưa kể HK Pre-English), kế hoạch đào tạo 4 năm (chưa kể HK Pre-English), địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt. Chuẩn tiếng Anh dự tuyển đạt IELTS ≥ 4.5/ DET ≥ 65/ tương đương, chuẩn tiếng Anh học chương trình chính khóa đạt IELTS ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79/ TOEIC nghe – đọc ≥ 700 & nói – viết ≥ 245 (nếu chưa đạt, thí sinh khi trúng tuyển sẽ được xếp lớp học tiếng Anh trong HK Pre-English để đạt chuẩn). Chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT đầu ra: MOS (Excel, PowerPoint). Bằng tốt nghiệp do Trường ĐHBK cấp.
7. Chương trình định hướng Nhật Bản
2 ngành, dạy chuyên môn theo chương trình Tiêu chuẩn kết hợp đào tạo tiếng Nhật giao tiếp – chuyên ngành (1.200 giờ) và văn hóa Nhật, một số môn chuyên ngành ở năm thứ 3 và 4 do các giáo sư Nhật dạy bằng tiếng Nhật, học phí khoảng 30 triệu đồng/HK, kế hoạch đào tạo 4 năm, địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt. Chuẩn ngoại ngữ đầu ra: tiếng Nhật tương đương JLPT ≥ N3 (hướng đến khi tốt nghiệp tương đương N2), tiếng Anh TOEIC nghe – đọc ≥ 600 & nói – viết ≥ 200. Chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT đầu ra: MOS (Excel, PowerPoint). Bằng tốt nghiệp do Trường ĐHBK cấp, có triển vọng làm việc lâu dài tại các tập đoàn Nhật, đãi ngộ như kỹ sư Nhật.
8. Chương trình chuyển tiếp Quốc tế (Nhật Bản)
1 ngành, Kỹ thuật Điện – Điện tử; 2,5 năm đầu – địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt, dạy chuyên môn theo chương trình Tiêu chuẩn kết hợp đào tạo tiếng Nhật liên tục trong tuần, học phí khoảng 30 triệu đồng/HK, 2 năm cuối chuyển tiếp sang ĐH đối tác Nhật, ngôn ngữ giảng dạy bằng tiếng Nhật, học phí khoảng 112 triệu đồng/năm; xét tuyển tân SV chương trình Tiêu chuẩn ngành tương ứng. Chuẩn tiếng Nhật chuyển tiếp JLPT ≥ N2. Bằng tốt nghiệp do ĐH đối tác Nhật cấp, tỷ lệ SV có việc làm sau khi tốt nghiệp đạt 96%, cơ hội học tiếp lên bậc Sau ĐH (thạc sỹ, tiến sỹ) tại Nhật thuận lợi.
B. Thông tin chi tiết
1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
a) Phương thức xét tuyển thẳng
a1) Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
Đối tượng xét tuyển: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
Cách thức đăng ký xét tuyển: Thí sinh đăng ký nộp hồ sơ tại đây.
Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét các hồ sơ xét tuyển thẳng và quyết định.
a2) Ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của ĐHQGHCM
*Tiêu chí xét tuyển:
- Thí sinh xuất sắc trong học tập các trường THPT, thí sinh giỏi năng khiếu trong các cuộc thi thể thao, nghệ thuật.
- Áp dụng cho các trường THPT: Trường tiểu học-THCS-THPT, trường THCS-THPT và trường THPT (không bao gồm các trung tâm GDTX)
- Mỗi trường THPT giới thiệu 1 học sinh thuộc nhóm 3 học sinh có điểm TBC học lực 3 năm THPT cao nhất trường.
- Thí sinh được Hiệu trưởng/BGH trường THPT giới thiệu là học sinh, tài năng của trường đảm bảo các tiêu chí cụ thể như sau:
*Các tiêu chí chính:
- Học lực giỏi và hạnh kiểm tốt 3 năm THPT;
- Có điểm TBC học lực 3 năm THPT thuộc nhóm 3 học sinh cao nhất trường.
*Các tiêu chí kết hợp:
- Giấy chứng nhận hoặc giấy khen đạt giải thưởng HSg cấp tỉnh, thành phố giải nhất, nhì, ba (chọn giải thưởng cao nhất đạt được ở bậc THPT);
- Các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế;
- Giấy chứng nhận hoặc giấy khen, hồ sơ khác liên quan đến thành tích học tập, năng khiếu trong các cuộc thi thể thao, nghệ thuật và rèn luyện trong quá trình học THPT;
- Thí sinh xem xét thông tin do Hội đồng tuyển sinh các đơn vị quy định thêm tiêu chí/điều kiện kết hợp trong quá trình xét tuyển và các ngành/nhóm ngành áp dụng cho phương thức này.
*Nguyên tắc xét tuyển: Các thí sinh đăng ký xét tuyển tối đa 3 nguyện vọng ngành/nhóm ngành của trường Đại học Bách khoa hoặc các trường/khoa thành viên khác và phân hiệu trực thuộc của ĐHQGHCM (giới hạn 1 đơn vị).
*Các bước đăng ký bắt buộc:
- Bước 1: Truy cập https://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn/ và điền thông tin đăng ký xét tuyển theo mẫu
- Bước 2: Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển, ký tên và xác nhận giới thiệu của Hiệu trưởng/BGH trường THPT về việc đảmbảo các tiêu chí chính.
- Bước 3: Đăng ký bổ sung hồ sơ ưu tiên xét tuyển thẳng tại Đại học Bách khoa (tại https://mybk.hcmut.edu.vn/tuyensinh/login) để bổ sung thông tin, minh chứng khen thưởng, thành tích học tập, năng khiếu, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế… cho hồ sơ tuyển sinh (nếu có)
- Bước 4: Nộp hồ sơ giấy đăng ký xét tuyển
*Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- Phiếu đăng ký xét tuyển (in từ hệ thống đăng ký sau khi hoàn thành Bước 1 và Bước 2)
- Bản sao hoặc xác nhận của trường học bạ THPT
- Bản sao hoặc xác nhận của trường Giấy chứng nhận hoặc giấy khen đạt giải thưởng học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố
- Bài luận viết tay của thí sinh về việc chọn xét tuyển vào ngành/nhóm ngành.
- Giấy chứng nhận khen thưởng, hồ sơ liên quan tới thành tích học tập, năng khiếu trong các cuộc thi thể thao, nghệ thuật, rèn luyện trong quá trình học THPT (nếu có)
- Bản sao chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có)
- Lệ phí xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng
Cách nộp hồ sơ:
- Nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo – Trường Đại học Bách khoa.
- Gửi hồ sơ chuyển phát nhanh và sử dụng dịch vụ chuyển tiền qua bưu điện (Vietnam Post) về Phòng Đào tạo – Trường Đại học Bách khoa (tính theo dấu bưu điện)
Thí sinh nộp lệ phí trực tiếp tại trường hoặc nộp lệ phí qua bưu điện hoặc chuyển khoản theo thông tin số tài khoản 0004 10 6868683 004 (Ngân hàng TMCP Phương Đông – CN Chợ Lớn, TP HCM), chủ tài khoản: TRUONG DAI HOC BACH KHOA, Mã số CITAD: 7933 3001. Nội dung chuyển khoản: UTXTT2023_Số CCCD/CMND
Sau khi chuyển khoản thành công, thí sinh gửi kèm biên nhận vào hồ sơ xét tuyển, cập nhật hình ảnh biên lai nộp tiền vào trang https://mybk.hcmut.edu.vn/tuyensinh/login
Cách xét tuyển:
- Xét tổng điểm TB các môn theo tổ hợp xét tuyển của các năm lớp 10, lớp 11, lớp 12, theo bài luận của thí sinh. Điểm xét tuyển phải thỏa mãn mức điểm tối thiểu theo quy định của ĐHQGHCM và trường Đại học Bách khoa.
- Trong trường hợp ngành/nhóm ngành có nhiều tổ hợp xét tuyển: Điểm xét tuyển tương tự nhau với tất cả khối thi. Thí sinh lựa chọn tổ hợp đạt tổng điểm cao nhất để đăng ký.
- Trường hợp các ngành được tuyển sih chung trong cùng 1 nhóm ngành: Điểm xét tuyển tương tư nhau với các ngành cùng 1 nhóm ngành. Sinh viên được phân ngành từ năm 2 theo nguyện vọng và kết quả học tập.
- Tiêu chi phụ xét tuyển: Điểm môn Toán với các ngành học (trừ ngành Quản lý Công nghiệp và các chương trình CLC, CTTT ưu tiên điểm môn tiếng Anh).
- Trường hợp các ngành có môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển: Được sử dụng bảng điểm quy đổi từ chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS, TOEFL iBT, TOEIC 4 kỹ năng của nhà trường.
b) Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQGHCM
Đối tượng xét tuyển:
(i) Học sinh giỏi từ 2 năm trơ rlene với học sinh trường THPT chuyên, năng khiếu, thực hành sư phạm
(ii) Học sinh giỏi 3 năm với các trường THPT còn lại trong danh sách
(iii) Thành viên đội tuyển của trường hoặc tỉnh/thành tham gia kỳ thi HSG quốc gia
(iv) Học sinh khá trở lên trong 3 năm và đạt giải vô địch, nhất, nhì, ba trong kỳ thi ICPC Quốc gia khi đăng ký vào các ngành Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính.
Xem danh sách 149 trường THPT thuộc diện ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của ĐHQGHCM năm 2023 tại đây.
Cách thức đăng ký:
Thí sinh đăng ký ưu tiên xét tuyển vào các nhóm ngành/ngành không giới hạn số nguyện vọng năm 2023, không giới hạn số đơn vị (có phân biệt thứ tự nguyện vọng).
Bước 1: Đăng ký trực tuyến tại http://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn/
Bước 2: In phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển sau khi đăng ký thành công, ký tên và đóng dấu xác nhận của trường THPT
Bước 3: Đăng ký bổ sung hồ sơ ưu tiên xét tuyển tại ĐHBK (https://mybk.hcmut.edu.vn/tuyensinh/login) để bổ sung các thông tin, minh chứng khen thưởng, thành tích học tập, năng khiếu, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế…
Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển:
- Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển có dấu xác nhận của trường THPT
- 01 bài luận viết tay trên giấy A4 của thí sinh, nội dung trình bày động cơ học tập và sự phù hợp của năng lực bản thân với ngành học, trường học (dài tối đa 1 trang giấy A4)
- 01 thư giới thiệu của giáo viên trường THPT (nơi thí sinh học lớp 12)
- Bản sao học bạ THPT 3 năm có dấu xác nhận của trường THPT
- Bản sao chứng chỉ ngoại ngữ
- Lệ phí xét tuyển: 25.000 đồng
Cách thức nộp hồ sơ và lệ phí xét tuyển: Tương tự phương thức 1b
c) Phương thức xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tuyển sinh quốc tế hoặc thí sinh là người nước ngoài
Đang chờ cập nhật
d) Phương thức xét kết quả học bạ kết hợp phỏng vấn thí sinh có dự định du học nước ngoài
Áp dụng cho các chương trình chuyển tiếp Quốc tế của Trường Đại học Bách khoa TP HCM năm 2023.
Đối tượng xét tuyển: Các thí sinh đã tốt nghiệp THPT có dự tính du học nước ngoài.
Cách đăng ký:
- Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển
- Bước 2: Tham gia buổi phỏng vấn với Hội đồng phỏng vấn theo hình thức trực tiếp (thí sinh đang học tại TP HCM) hoặc trực tuyến (với các thí sinh khác)
- Bước 3: Nhận kết quả xét tuyển
Hồ sơ đăng ký xét tuyển
- Phiếu đăng ký xét tuyển vào chương trình Chuyển tiếp Quốc tế (tải xuống)
- Bài luận giới thiệu về bản thân (xem yêu cầu về bài luận tại đây)
- Bản sao công chứng CMND/CCCD/Hộ chiếu
- Bản sao công chứng học bạ THPT
- Bản sao chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS 4.5 trở lên hoặc kết quả thi Duolingo 65 điểm trở lên hoặc các chứng chỉ tương đương).
- Hồ sơ chứng minh các thành tích khác (nếu có)
- Phí dự tuyển: 1.000.000 đồng (không hoàn lại)
Cách nộp hồ sơ:
– Cách 1: Nộp hồ sơ qua email: Thí sinh chụp ảnh đủ các mặt của hồ sơ, đặt tên file theo thứ tự, soạn email với tiêu đề HS phỏng vấn – Họ và tên. Gửi email hồ sơ về địa chỉ tuvan@oisp.edu.vn.
– Cách 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Đào tạo quốc tế – Trường Đại học Bách khoa
Nội dung và mục đích phỏng vấn:
- Khả năng học đại học và sự phù hợp của thí sinh với ngành nghề
- Kế hoạch học tập ở nước ngoài rõ ràng
- Xác minh năng lực tài chính của thí sinh và gia đình
Điều kiện dự tuyển: Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT Việt Nam cần đáp ứng tất cả các điều kiện sau:
- Điểm TB cả năm lớp 10, 11, 12 >= 7.0
- Điểm TB cả năm lớp 10, 11, 12 của các môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển >= 7.0
- Tổng điểm thi tốt nghiệp THPT của các môn thuộc tổ hợp xét tuyển >= 20 điểm. Thí sinh vẫn được đăng ký dự tuyển khi chưa có kết quả thi tốt nghiệp THPT. Hội đồng tuyển sinh sẽ xét bổ sung điều kiện này khi thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT và gửi minh chứng cho trường.
Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài cần đáp ứng 1 trong các điều kiện sau:
- Điểm TB học tập (GPA) 3 năm >= 2.5 (thang điểm 4) hoặc >= 65% (thang 100%) hoặc
- Kết quả các kỳ thi chứng chỉ quốc tế đạt mức tối thiểu theo bảng sau:
Kỳ thi chứng chỉ quốc tế | Điểm tối thiểu | Thang điểm |
SAT – Scholastic Assessment Test | 595 mỗi phần thi | 1600 |
ACT – American College Testing | 24 | 36 |
IB – International Baccalaureate | 26 | 42 |
A-Level – GCE Advanced Level (do University of Cambridge/ EdExcel cấp) | Toán và Khoa học >= B-A, các môn còn lại >= C-A | Thang A-E, cao nhất là A |
ATAR – Australian Tertiary Admission Rank | 80 | Thang 99.95 |
Điều kiện xét trúng tuyển:
- Kết quả học tập bậc THPT thỏa điều kiện dự tuyển (trọng số 70%)
- Kết quả phỏng vấn với Hội đồng tuyển, bao gồm kết quả bài luận (trọng số 30%)
d) Phương thức 5: Xét tổng hợp các tiêu chí học lực
Xét tuyển kết hợp tất cả phương thức xét tuyển.
Công thức tính điểm xét tuyển như sau:
Điểm xét tuyển = Điểm ĐGNL quy đổi)x70% + Điểm thi tốt nghiệp THPT quy đổi x20% + Điểm học tập THPT x10%
C. Học phí
Học phí trung bình dự kiến của trường Đại học Bách khoa – ĐHQG TP HCM năm 2022 như sau:
- Chương trình tiêu chuẩn: 27.500.000 đồng/học kỳ
- Chương trình tiên tiến, chất lượng cao: 72.000.000 đồng/học kỳ
- Chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Nhật: 55.000.000 đồng/học kỳ
D. Điểm chuẩn
Điểm trúng tuyển trường Đại học Bách khoa – ĐHQGHCM xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT các năm gần nhất như sau:
Tên ngành | Điểm trúng tuyển | ||
2020 | 2021 | 2022 | |
Khoa học Máy tính | 28 | 28 | 75.99 |
Kỹ thuật Máy tính | 27.25 | 27.35 | 66.86 |
Nhóm ngành: + Kỹ thuật Điện; + Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông; + Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa; | 26.75 | 25.6 | 60 |
Kỹ thuật Cơ khí | 26 | 24.5 | 60.29 |
Kỹ thuật Cơ điện tử | 27 | 26.75 | 62.57 |
Nhóm ngành: + Kỹ thuật Dệt; + Công nghệ Dệt May; | 23.5 | 22.0 | 58.08 |
Nhóm ngành: + Kỹ thuật Hóa học; + Công nghệ Thực phẩm; + Công nghệ Sinh học; | 26.75 | 26.3 | 58.68 |
Kỹ thuật xây dựng | 24 | 22.4 | 56.1 |
Kiến trúc | 24 | 25.25 | 57.74 |
Nhóm ngành: + Kỹ thuật Xây dựng; + Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông; + Kỹ thuật Xây dựng Công trình Thủy; + Kỹ thuật Xây dựng Công trình Biển; + Kỹ thuật Cơ sở Hạ tầng; | 24 | 22.4 | |
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 24 | ||
Kỹ thuật Trắc địa – bản đồ | 24 | 22.4 | |
Nhóm ngành: + Kỹ thuật Địa chất; + Kỹ thuật Dầu khí; | 23.75 | 22.0 | 60.35 |
Quản lý Công nghiệp | 26.5 | 25.25 | 57.98 |
Nhóm ngành: + Kỹ thuật Môi trường; + Quản lý Tài nguyên và Môi trường; | 24.25 | 24.0 | 60.26 |
Nhóm ngành: + Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp; + Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng; | 27.25 | 26.8 | 61.27 |
Nhóm ngành: + Kỹ thuật tàu thủy; + Kỹ thuật hàng không; | 26.5 | 25.0 | 54.6 |
Kỹ thuật Vật liệu | 23 | 22.6 | 59.62 |
Vật lý Kỹ thuật | 23 | 25.3 | 62.01 |
Cơ Kỹ thuật | 25.5 | 24.3 | 63.17 |
Kỹ thuật Nhiệt (Nhiệt lạnh) | 25.25 | 23.0 | 57.79 |
Bảo dưỡng Công nghiệp | 21.25 | 22.0 | 59.51 |
Kỹ thuật Ô tô | 27.5 | 26.5 | 60.13 |
Chương trình Chất lượng cao dạy bằng Tiếng Anh | |||
Khoa học Máy tính | 27.5 | 28.0 | 67.24 |
Kỹ thuật Máy tính | 26.25 | 27.35 | 65 |
Kỹ thuật Điện – Điện tử (CTTT) | 23 | 24.75 | 60 |
Kỹ thuật Cơ khí | 23.25 | 24.5 | 60.02 |
Kỹ thuật Cơ điện tử | 26.25 | 26.6 | 64.99 |
Kỹ thuật Cơ điện tử (Kỹ thuật robot) | 24.25 | 26.0 | 64.33 |
Kỹ thuật Hóa học | 25.5 | 25.4 | 60.01 |
Kỹ thuật Xây dựng + Công trình giao thông | 21 | 22.3 | 60.01 |
Kiến trúc (chuyên ngành Kiến trúc cảnh quan CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh) | 22.0 | 60.01 | |
Công nghệ sinh học | 63.99 | ||
Công nghệ Thực phẩm | 25 | 25.7 | 63.22 |
Kỹ thuật Dầu khí | 21 | 22.0 | 60.01 |
Quản lý Công nghiệp | 23.75 | 24.5 | 60.01 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 26 | 26.25 | 64.8 |
Kỹ thuật vật liệu (CN Kỹ thuật Vật liệu công nghệ cao) | 60.01 | ||
Vật lý kỹ thuật (Kỹ thuật y sinh) | 23 | 24.5 | 60.01 |
Quản lý Tài nguyên và Môi trường; Kỹ thuật môi trường | 21 | 22.5 | 60.26 |
Kỹ thuật Ô tô | 25.75 | 26.0 | 60.13 |
Kỹ thuật hàng không | 24.25 | 25.5 | 67.14 |
Khoa học máy tính (tăng cường tiếng Nhật) | 24 | 26.75 | 61.92 |
Cơ kỹ thuật (tăng cường tiếng Nhật – CLC) | 22.8 | 62.37 |
QUỸ HỌC BỔNG HƠN 50 TỶ ĐỒNG
• Học bổng khuyến khích học tập (trị giá lên tới 120% giá trị học phí/HK/suất)
• Học bổng từ Cộng đồng Cựu sinh viên Phú Thọ – Bách khoa (BKA)
• Học bổng dành cho sinh viên chương trình đào tạo quốc tế, học bổng IELTS, học bổng Pre-English lên tới 10 triệu đồng/suất
• Học bổng Đoàn – Hội, câu lạc bộ, hoạt động phong trào
• Học bổng từ đối tác nước ngoài, tổ chức, doanh nghiệp
• Quỹ tín dụng học tập sinh viên (bảo lãnh tín dụng, hỗ trợ lãi suất)
• Học bổng từ Đại học Quốc gia TP. HCM
CƠ SỞ VẬT CHẤT / KÝ TÚC XÁ
– Cơ sở Lý Thường Kiệt (268 Lý Thường Kiệt, P.14, Q.10, TP. HCM), rộng 14 ha
– Cơ sở Dĩ An (Khu Đô thị ĐHQG-HCM, P. Đông Hòa, TP. Dĩ An, Bình Dương), rộng 26 ha
– Nhà thi đấu thể thao đa năng, sân bóng đá ngoài trời/trong nhà (futsal), bóng rổ, bóng chuyền, bóng bàn, tennis…
– Ký túc xá Bách khoa, 497 Hòa Hảo, P.7, Q.10, TP. HCM
– Ký túc xá ĐHQG-HCM, P. Linh Trung, TP. Thủ Đức
– Hơn 150 phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, 2 phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, 5 phòng thí nghiệm trọng điểm ĐHQG-HCM, 2 trung tâm nghiên cứu và 3 viện nghiên cứu.
Chúc các bạn có những sự lựa chọn đúng đắn về ngành nghề và trường học.
Hỗ trợ tư vấn miễn phí
HỌC VIỆN HOA SƠN CHI
– Văn phòng: 15k Phan Văn Trị, Phường 7, Quận Gò Vấp, Tp.HCM.
– Hotline: 0919.097.637